Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Vị trí thông tin: So we've decided that we're going to Green Park.
Giải thích: Cần điền từ chỉ địa điểm. Cả nhóm quyết định họ sẽ đến công viên Green Park. Vì vậy, đáp án là Green Park.
Vị trí thông tin: We can go there by bus.
Giải thích: Cần điền từ chỉ phương tiện. Họ đến công viên bằng xe buýt. Vì vậy, đáp án là bus.
Vị trí thông tin: We have to make sure everybody turns up at the school gate at 8 a.m.
Giải thích: Cần điền từ chỉ thời gian. Mọi người phải có mặt ở cổng trường lúc 8h. Vì vậy, đáp án là 8 a.m.
Vị trí thông tin: I think each person should bring their own lunch.
Giải thích: Người nói cho rằng mọi người nên tự mang cơm trưa. Vì vậy, đáp án là own lunch.
Vị trí thông tin: What about Nga? She lives next to the school and there’s a supermarket near her house.
Giải thích: Cần điền danh từ chỉ địa điểm. Nga sống ở cạnh trường và có siêu thị gần nhà cô ấy nên Nga phụ trách đồ ăn. Vì vậy, đáp án là supermarket.
Vị trí thông tin: We’ll need some team-building games to play as well.
Giải thích: Cần điền một từ bổ nghĩa cho “games”. Người nói cho biết họ cần một vài trò chơi cho đội nhóm. Vì vậy, đáp án là team-building.
Vị trí thông tin: And Thanh can prepare some fun quizzes.
Giải thích: Cần điền danh từ chỉ sự vật. Thanh là người chuẩn bị một vài trò thú vị. Vì vậy, đáp án là quizzes.
Vị trí thông tin: There’s a traditional painting village about 1 km from the park.
Giải thích: Cần điền danh từ chỉ địa điểm. Có một ngôi làng tranh truyền thống cách công viên 1 km. Vì vậy, đáp án là painting village.
Vị trí thông tin: The artisans will show us how to make paintings, and we can also make our own.
Giải thích: Cần điền động từ phù hợp với “painting”. Nghệ nhân sẽ hướng dẫn họ cách vẽ tranh, sau đó họ có thể tự làm. Vì vậy, đáp án là make.
Vị trí thông tin: We’ll go there at about 1.30 p.m. and take the bus back to school at 5 p.m.
Giải thích: Cần điền thông tin về thời gian. Họ lên xe buýt về trường lúc 5h. Vì vậy, đáp án là 5 p.m.
2. Imagine that your class is going to a place of interest in your area. Work in groups to discuss the plan for this day out. Make notes in the table.
(2. Tưởng tượng lớp của em dự định đi tham quan 1 địa điểm thu hút du lịch. Làm việc theo nhóm để bàn bạc kế hoạch cho ngày đi chơi này. Điền vào bảng sau.)
Hướng dẫn:- Hãy chọn một địa điểm thu hút thăm quan- Xác định những việc cần làm và ghi chú lại- Chọn người sẽ thuyết trình bản kế hoạch trước lớp- Luyện tập lại những gì cần thuyết trình trước lớp
A Day out (Một ngày thăm quan):
- Place (Địa điểm): Nghia Do Park (Công viên Nghĩa Đô)
- Means of transport (Phương tiện giao thông): Bus (Xe buýt)
- Time to set off (Thời gian khởi hành): 6 a.m.(6 giờ sáng); Lan - send a notice through the group mail. (Lan - gửi thông báo qua thư điện tử nhóm.)
- Food (Đồ ăn): bread (bánh mỳ)> , sausages (xúc xích), fruit (hoa quả); Mai & Hoa - buy in Big C (Mai và Hoa - mua ở Big C)
- Drinks (Thức uống): bring own drinks (tự mang theo đồ uống)
+ Morning (Sáng): play traditional games and sing songs (chơi trò chơi dân gian và hát hò); Nam - prepare games (Nam - chuẩn bị trò chơi); Liên - prepare songs (Liên - chuẩn bị bài hát)
+ Lunch (Bữa trưa): 12.00 (12 giờ)
+ Afternoon (Chiều): go to Vietnam Museum of Ethnology at 1.30 and find out more about Vietnamese ethnic minorities (đến Bảo Tàng Dân Tộc Học Việt Nam lúc 1 rưỡi và tìm hiểu thêm về các dân tộc thiểu số của Việt Nam.)
- Time to come back (Thời gian ra về): 5 p.m. (5 giờ chiều)
Everyday English (Tiếng Anh hàng ngày)
(Tìm kiếm sự giúp đỡ và phản hồi)
1. Listen and read the conversations. Pay attention to the questions and answers.
(Nghe và đọc đoạn hội thoại. Hãy chú ý đến các câu hỏi và câu trả lời.)
Mai: Do you mind carrying this suitcase for me?
(Bạn có phiền xách hộ tôi chiếc vali này không?)
Ann: Could you show me how to open this gate, please?
(Bạn có thể chỉ cho tôi cách mở cánh cổng này được không?)
2. Work in pairs. Ask for help and respond in the following situations.
(Làm việc theo cặp. Yêu cầu giúp đỡ và trả lời trong các tình huống sau.)
1. You want your friend to lend you her pen.
(Bạn muốn bạn của bạn cho bạn mượn cây bút của cô ấy.)
2. You want your neighbour to tell you the name of the new garbage collector.
(Bạn muốn hàng xóm cho bạn biết tên của người thu gom rác mới.)
3. You want to ask your neighbour where to buy the best fruits and vegetables.
(Bạn muốn hỏi hàng xóm nơi mua trái cây và rau củ ngon nhất.)
A: Do you mind if I borrow your pen for a moment?
(Bạn có phiền nếu tôi mượn bút của bạn một lát không?)
B: Of course not, please go ahead.
(Tất nhiên không, hãy cứ lấy đi.)
A: Could you tell me the name of the new garbage collector?
(Bạn có thể cho tôi biết tên của người thu gom rác mới không?)
B: Certainly! His name is James.
(Chắc chắn rồi! Tên anh ấy là James.)
A: Could you show me where to buy the best fruits and vegetables?
(Bạn có thể chỉ cho tôi nơi mua trái cây và rau quả tốt nhất không?)
Places of interest (Địa điểm thú vị)
3. Do you know the place in each picture?
(Bạn có biết địa điểm trong mỗi bức tranh không?)
a. Nguyen Hue Pedestrian Street (Ho Chi Minh City, Viet Nam)
(Phố đi bộ Nguyễn Huệ – TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam)
b. Sydney Opera House (Australia)
4. Listen to Binh and Mira talking about a place of interest in their community. Fill in each blank with no more than TWO words and/or a number.
(Nghe Bình và Mira nói về một địa điểm được cộng đồng yêu thích. Điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ và/hoặc một số.)
Binh, from Ho Chi Minh City, Viet Nam
My favourite place of interest is Nguyen Hue Pedestrian Street. It's in the centre of the city and only a kilometre from our house, so we walk there every weekend. It's used for pedestrians only and is very popular especially at weekends and during Tet. My sister and I enjoy the music that street bands play and look for our favourite books while our parents look around.
Of all the attractions in Sydney, I love the Opera House the most. It's one of the most famous performing arts centres in the world. Our family goes there twice a month because it's about 5 kilometres from our house. My brother and I are fond of running up and down the stairs and feeding the seagulls. Our parents love having a drink and talking to each other.
Bình, đến từ Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Địa điểm yêu thích của tôi là phố đi bộ Nguyễn Huệ. Nó nằm ở trung tâm thành phố và chỉ cách nhà chúng tôi 1 km nên chúng tôi đi bộ đến đó vào mỗi cuối tuần. Nó chỉ dành cho người đi bộ và rất phổ biến, đặc biệt là vào cuối tuần và dịp Tết. Em gái tôi và tôi thưởng thức âm nhạc mà các ban nhạc đường phố chơi và tìm kiếm những cuốn sách yêu thích của chúng tôi trong khi bố mẹ chúng tôi nhìn xung quanh.
Trong tất cả các điểm tham quan ở Sydney, tôi thích Nhà hát lớn nhất. Đây là một trong những trung tâm biểu diễn nghệ thuật nổi tiếng nhất thế giới. Gia đình chúng tôi đến đó hai lần một tháng vì nó cách nhà chúng tôi khoảng 5 km. Tôi và anh trai thích chạy lên chạy xuống cầu thang và cho hải âu ăn. Bố mẹ chúng tôi thích uống rượu và nói chuyện với nhau.
5. Work in pairs. Ask and answer about your favourite places of interest. Use the questions below.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về những địa điểm ưa thích của bạn. Sử dụng các câu hỏi dưới đây.)
- What is your favourite place of interest?
(Địa điểm yêu thích của bạn là gì?)
- How far is it from your house?
- How often do you go to that place?
(Bạn có thường xuyên đến nơi đó không?)
Then tell the class about your partner's favourite place of interest.
(Sau đó kể cho cả lớp nghe về địa điểm ưa thích của bạn mình.)
Example: Lan's favourite place of interest is Tao Dan Park. It's only one kilometre from her house...
(Ví dụ: Địa điểm ưa thích của Lan là công viên Tao Đàn. Nhà cô ấy chỉ cách có một km thôi...)
A: What is your favourite place of interest?
(Địa điểm yêu thích của bạn là gì?)
B: My favourite place of interest is West Lake.
(Địa điểm yêu thích của tôi là Hồ Tây.)
A: How far is it from your house?
B: It’s about three kilometres from my house.
(Nó cách nhà tôi khoảng ba km.)
A: How often do you go to that place?
(Bạn có thường xuyên đến nơi đó không?)
B: When I'm at West Lake, I usually enjoy taking walks along the lakeside, looking around and sometimes, I rent a duck pedal boat to ride on the lake with my friends.
(Khi ở Hồ Tây, tôi thường thích đi dạo dọc bờ hồ, ngắm nhìn xung quanh và đôi khi, tôi thuê một chiếc thuyền đạp vịt để cùng bạn bè đi dạo trên hồ.)
Ngoc’s favourite place of interest is West Lake. It’s about three kilometres from her house. She goes there once a week. When she’s at West Lake, she usually enjoys taking walks along the lakeside, looking around and sometimes, she rents a duck pedal boat to ride on the lake with her friends.
(Địa điểm yêu thích của Ngọc là Hồ Tây. Nó cách nhà cô ấy khoảng ba km. Cô ấy đến đó mỗi tuần một lần. Khi đến Hồ Tây, cô thường thích đi dạo ven hồ, ngắm nhìn xung quanh và thỉnh thoảng, cô thuê một chiếc thuyền đạp vịt để cùng bạn bè dạo chơi trên hồ.)