Giám Đốc Ban Quản Lý Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Thành Phố Hạ Long

Giám Đốc Ban Quản Lý Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Thành Phố Hạ Long

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng là gì?

Theo khoản 17 Điều 3 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng quy định như sau:

Tổ chức tham gia hoạt động tư vấn quản lý dự án phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:

– Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng I phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

– Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;

– Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

– Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên.

– Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng II trở lên phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

– Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với công việc đảm nhận;

– Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

– Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên.

– Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng III trở lên phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

– Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với công việc đảm nhận;

– Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

a) Hạng I: Được quản lý các dự án cùng loại;

b) Hạng II: Được quản lý dự án cùng loại từ nhóm B trở xuống;

c) Hạng III: Được quản lý dự án cùng loại nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.

Người đảm nhận chức danh Giám đốc quản lý dự án có cần phải có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án không?

Căn cứ khoản 3 Điều 22 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về giám đốc quản lý dự án của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:

Căn cứ khoản 2 Điều 23 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về giám đốc quản lý dự án khi làm chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án như sau:

Như vậy, Giám đốc quản lý dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 73 Nghị định này, cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề chuyên môn tương ứng. Do đó, người đảm nhận chức danh Giám đốc quản lý dự án cần phải có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án.

II. Điều kiện năng lực của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng

1. Giám đốc quản lý dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực quy định tại khoản 2 Điều 54 Nghị định 100/2018/NĐ-CP

2. Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với quy mô dự án, cấp công trình và công việc đảm nhận.

Điều kiện kinh doanh hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng

Trên đây là những thông tin về điều kiện của tổ chức tư vấn quản lý dự án, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với Lawkey – đơn vị cung cấp dịch vụ xin giấy phép chuyên nghiệp nhất.

Điện thoại: (024) 665.65.366     Hotline: 0967.59.1128

Email: [email protected]        Facebook: LawKey

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án này được quy định ra sao?

Theo Điều 73 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về chứng chỉ hành nghề quản lý dự án như sau:

Dẫn chiếu đến Điều 66 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:

Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:

+ Hạng I; Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;

+ Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;

+ Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.

- Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Như vậy, Giám đốc quản lý dự án phải có đủ điều kiện năng lực để được xét cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án phù hợp với chuyên môn lĩnh vực hoạt động tương ứng. Giám đốc quản lý dự án được xét cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án khi khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định 15/2021/NĐ-CP và điều kiện tương ứng với các hạng theo quy định tại Điều 73 Nghị định này.

Điều kiện của tổ chức tư vấn quản lý dự án, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng được quy định cụ thể như thế nào? Bao gồm những nội dung gì? Sau đây Lawkey xin được chia sẻ quy định về điều kiện của tổ chức tư vấn quản lý dự án, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tới quý khách hàng:

Điều kiện của tổ chức tư vấn quản lý dự án, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng bao gồm: